Tìm kiếm
Đang hiển thị các tài liệu 441-450 của 498
Bệnh hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Thối vi khuẩn: kasuran 50WP
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại bầu bí và các thuốc dùng để phòng trừ. Bọ xít: sherzol 205 EC
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu xám: methidathion
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại bông vải và các thuốc dùng để phòng trừ. Nhện đỏ: cypermethrin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Cào cào, châu chấu: pyridaphenthion; visumit 5 BR
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại ngô-bắp và các thuốc để phòng trừ. Sâu khoang: nereistoxyn; trebon 10 EC;
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Điều lệ bảo vệ thực vật
(2005)
Qui định của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam về công tác lưu thông và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Chất điều hòa sinh trưởng dùng cho cỏ chăn nuôi: giberellic acid
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại lạc (đậu phộng) và các thuốc để phòng trừ. Ruồi đục lá: carbaryl
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại lạc (đậu phộng) và các thuốc để phòng trừ. Chết ẻo: pencycuron; thiram
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.