Duyệt theo Rau Tiêu đề
Đang hiển thị các tài liệu 159-178 của 3095
-
Bệnh hại cà chua do vi khuẩn gây ra. Bệnh đốm đen vi khuẩn hại cà chua
(2003)Nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng trị. -
Bệnh hại cây trồng. Trên cây công nghiệp. Bệnh thối gốc có hạch trên rau cải
(2000)Giải đáp và hướng dẫn cách phòng trị. -
Bệnh hại ớt và cách phòng trị
(2016)Ớt là cây trồng khá phổ biến và mang lại hiệu quả kinh tế khá cao cho bà con nông dân. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Cháy lá: mancozeb; viben C50BTN
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Chết ẻo cây con: iprodione; pencycuron
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Giác ban: difenconazole
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Héo rũ: new kasuran 16,6 BTN
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
-
-
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Mốc xám: benomyl; carbendazime; som 5 DD
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
-
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Rỉ sắt: difenconazole
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Sương mai: vinomyl 72 BTN; zineb
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Thán thư: benomyl; carbendazime; difenconazole; kasuran 47 WP; mancozeb
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Thối nhũn: carthonyl 47 WP; carbendazime; matalaxyn; viroxyl 58 BTN
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Thối thân: iprobenfos
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Thối: benomyl; mancozeb
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Đốm lá: carbendazime; iprodione; mancozeb; vizincop 50BTN
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Bệnh hại rau và các loại thuốc để phòng trừ. Đốm đen: difenconazole
(2005)Công dụng, cách sử dụng.