Duyệt theo Kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng Tiêu đề
Đang hiển thị các tài liệu 1586-1605 của 1963
-
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Cào cào, châu chấu: pyridaphenthion; visumit 5 BR
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Rầy các loại: B-N H5; fenobucarb; perthrin; phenthoate;
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Sâu gai: ofatox 400 WP; sherzol 205 EC
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Sâu năn: fipronil; imidacloprid; pyridaphenthion
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Sâu trong đất: Visumit 5 BR
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
-
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Mối: metarhirium anisoplisae sorok
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rầy đen: bemetent 2x10 9 BT/g WP và DP
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp bông xơ: diamethoate; ofatox 400 WP; nereistoxyn
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp sáp: bemetent 2 x 10 9 BT/g WP-DP; diazinon
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp: cyfitox 300 EC; nereistoxyn; thiamethoxam
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại ngô-bắp và các thuốc để phòng trừ. Mối: metarhirium anisopliae sorok
(2005)Công dụng, cách sử dụng.