Duyệt theo Kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng Tiêu đề
Đang hiển thị các tài liệu 1646-1665 của 1963
-
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Bọ xít: pyridaphenthium; fenvalerate
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. dòi đục lá: profenofos; pyridaphenthion
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Nhện đỏ: proparigite
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Rầy: alpha-cypermethrin
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp: bifentox; dimethoate; fenbis 25EC; phenthoate
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu ăn lá: alpha-cypermethrin; cypermethrin; permethrine; phenthoate
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu cuốn lá: pyridaphenthion
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu khoang: BT var kurstaki; cypermethrin; sagolex 30EC
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu xanh: NPV-Ha; phenthoate; rotenone; sherzol 205EC
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu xám: methidathion
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu đo: BT var kurstaki
(2005)Công dụng, cách sử dụng. -
-
-
Sâu vẽ bùa cà chua Nam Mỹ (Tuta absoluta)
(2019)Sâu vẽ bùa hại cà chua (Tuta absoluta) là một trong các sâu hại chính và nguy hiểm trên cà chua ở các nước Nam Mỹ từ những năm 1960 (Souza et al., 1983). -
-
-