Tìm kiếm
Đang hiển thị các tài liệu 91-100 của 144
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Cào cào, châu chấu: pyridaphenthion; visumit 5 BR
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại ngô-bắp và các thuốc để phòng trừ. Sâu khoang: nereistoxyn; trebon 10 EC;
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Điều lệ bảo vệ thực vật
(2005)
Qui định của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam về công tác lưu thông và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Chất điều hòa sinh trưởng dùng cho cỏ chăn nuôi: giberellic acid
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại lạc (đậu phộng) và các thuốc để phòng trừ. Ruồi đục lá: carbaryl
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại lạc (đậu phộng) và các thuốc để phòng trừ. Chết ẻo: pencycuron; thiram
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT số 79/2003/QĐ-BNN ngày 8/8/2003 về việc sửa đổi điều khoản 2 và 3 của Điều 11 bản Qui định Kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích Đăng ký tại Việt Nam (Ban hành theo quyết định số 50/2003/
(2005)
Qui định của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam về công tác lưu thông và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Bệnh hại ngô-bắp và các thuốc để phòng trừ. Khô vằn: hexaconazole; validamycin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Đốm lá: benomyl; carbendazime; cozeb 45-80WP
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.