Y dược: Các tài liệu gần đây
Đang hiển thị các tài liệu 141-160 của 21230
-
Hành, gừng, tỏi chữa các bệnh hệ thống tiết niệu. Bệnh phù thũng do thận hư
(2001)Giới thiệu bài thuốc: chủ trị, thành phần, cách dùng. -
-
Chứng trạng ở răng và lưỡi: miệng khát
(2000)Nguyên nhân, triệu chứng. Bài thuốc của danh y Trung Quốc đương đại, công dụng -
-
Chứng trạng toàn thân: ra mồ hôi nửa người
(2000)Nguyên nhân, triệu chứng. Bài thuốc của danh y Trung Quốc đương đại, công dụng -
-
Chữa viêm ruột, viêm dạ dày mạn tính: mai cá mực
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu. -
-
Bệnh gia cầm. Các bệnh không lây. Chứng tiểu bì dạ dày cơ của phôi
(2000)Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chữa -
Hành, gừng, tỏi chữa bệnh trẻ em. Bệnh trẻ con cam sài
(2001)Giới thiệu bài thuốc: chủ trị, thành phần, cách dùng. -
-
-
Chữa bệnh ho: trứng gà hầm với giấm chua
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu. -
Chăm sóc và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân ung thư
(2003)Điều trị đau, chăm sóc và giảm nhẹ triệu chứng cho bệnh nhân ung thư -
MẤY PHƯƠNG PHÁP TRỊ BỆNH NẤC
(2003)Tên thường gọi, tinh vị, quy kinh, tác dụng, bộ phận dùng, liều dùng, kiêng kỵ. -
Chữa đái ra máu: nước giá đậu xanh, đường trắng
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu. -
Chứng trạng toàn thân: nhiều mồ hôi
(2000)Nguyên nhân, triệu chứng. Bài thuốc của danh y Trung Quốc đương đại, công dụng -
Chữa bệnh ho: canh ngọc trúc thịt lợn nạc
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu. -
Chữa huyết áp thấp: nhung hươu
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu. -
Chữa xuất huyết dưới da do giảm tiểu cầu: cháo táo tầu, xương dê, gạo tẻ
(2005)Bài thuốc dân gian gia truyền. Công dụng. Liều lượng. Cách bào chế. Công hiệu.