Tìm kiếm
Đang hiển thị các tài liệu 481-490 của 498
Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
(2005)
Qui định của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam về công tác lưu thông và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rầy đen: bemetent 2x10 9 BT/g WP và DP
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp: bifentox; dimethoate; fenbis 25EC; phenthoate
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại mía và các thuốc dùng để phòng trừ. Rệp sáp: bemetent 2 x 10 9 BT/g WP-DP; diazinon
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Lở cổ rễ: validamycin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại đậu (đậu làm rau) và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu xanh: NPV-Ha; phenthoate; rotenone; sherzol 205EC
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cao su và các thuốc dùng để phòng trừ. Thán thư: chlorothalonil
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Trích dẫn PHÁP LỆNH BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 36/2001/PL-UBTVQH10, ngày 25/07/2001
(2005)
Qui định của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam về công tác lưu thông và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Sâu hại lúa và thuốc dùng để phòng trừ. Sâu năn: fipronil; imidacloprid; pyridaphenthion
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cà và thuốc dùng để phòng trừ. Mốc xám: som 5 DD
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.