Tìm kiếm
Đang hiển thị các tài liệu 221-230 của 306
Sâu hại cây hành và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu khoang: NPV-Si
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây ăn quả và các loại thuốc để phòng trừ. Rầy: fenobucarb; conphai 10WP, 15WP
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây thuốc lá và các thuốc dùng để phòng trừ. Đốm nâu: chlorothanolil; mancozeb
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây ăn quả và các loại thuốc để phòng trừ. dòi đục lá: tralomethrin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây thuốc lá và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu trong đất: ethoprofos
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây tiêu và các thuốc dùng để phòng trừ. Sâu trong đất: ethoprofos
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây ăn quả và các loại thuốc để phòng trừ. Bọ xít: permethrin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây tiêu và các thuốc dùng để phòng trừ. Thối hạt: metalaxyl
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây thuốc lá và các thuốc dùng để phòng trừ. Khảm: ningnamycin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Các chất điều tiết sinh trưởng cho cây xoài: alpha naphtalene acetic acid; canik 1,8 DD; ehtephon; paclobutrazol
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.