Tìm kiếm
Đang hiển thị các tài liệu 41-50 của 306
Sâu hại cây mãng cầu (na) và thuốc dùng để phòng trừ. Rệp sáp: buproferin; dimethoate; fenbis 25 EC; vitaba 50 ND
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây có múi (cam, chanh, quýt, bưởi) và thuốc dùng để phòng trừ. Bọ xít: isoprocarb
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây dưa hấu và các thuốc dùng để phòng trừ. Phấn trắng: bromuconazole; imibenconazole
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây dưa hấu và các thuốc dùng để phòng trừ. Rầy xanh: acephate; fipronil; imidacloprid
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây dưa hấu và các thuốc dùng để phòng trừ. Mốc xám: thiophanate methyl
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Bệnh hại cây dưa hấu và các thuốc dùng để phòng trừ. Thối gốc: iprodione
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Các chất điều hòa sinh trưởng dùng cho cây nho: alpha-naphtyl acetic acid; giberellic acid; oligosacarit; vinogreen
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Các chất điều tiết sinh trưởng dùng cho cây sầu riêng: alpha-naphtalen acetic acid; paclobutrazol
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây nho và thuốc để phòng trừ. Sâu ăn lá: beta-cyfluthrin; esfenvalerate; permmethrin
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.
Sâu hại cây nho và thuốc để phòng trừ. Sâu xanh da láng: beta-cyfluthrin; NPV; tebufenozide
(2005)
Công dụng, cách sử dụng.